ads

Slider[Style1]

Style2

Style3[OneLeft]

Style3[OneRight]

Style4

Style5

Một số câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn đi Nhật

Để hoàn thành tốt bài phỏng vấn khi tham gia thi tuyển đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật Bản, bạn cần phải có tâm lý tốt cũng như có sự chuẩn bị sẵn các câu hỏi mà bạn nghĩ người phỏng vấn có thể hỏi để có thể đưa ra câu trả lời tránh bị động hoặc trả lời không đúng trọng tâm. Trong bài viết hôm nay, ABC sẽ giới thiệu đến các bạn một số câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn đi Nhật để các bạn có thể tham khảo.



I. Một số câu hỏi thường gặp:

Khi ở bên Nhật nếu gia đình bạn có vấn đề gì như có người nhà mất bạn có về nước không? Tại sao?

Bạn ghét nhất điều gì?

Bạn đã từng làm việc theo nhóm chưa?

Bạn đã từng làm ở công ty Nhật chưa?

Bạn kết hôn rồi, bạn có con chưa? Nếu đi Nhật con bạn sẽ phải làm như thế nào?

Bạn có hay làm công việc khó không?

Những lúc rảnh rỗi bạn thường làm gì?

Sau 3 năm bạn muốn tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Khi gặp khó khăn bạn thường làm gì?

Nếu công ty không có việc làm thêm bạn sẽ làm gì?

Bạn đã tiếp xúc với người Nhật chưa?

Bạn có muốn làm trưởng nhóm không? Tại sao?

Bạn có sợ khi đi Nhật có nhiều động đất không? Tại sao?

Bạn nghĩ gì về đất nước Nhật Bản? Con người Nhật Bản?

Khi bạn làm hỏng sản phẩm bạn sẽ xử lý như thế nào?

Bạn có người thân, người quen bên Nhật không?

Khi bạn đến Nhật bạn muốn đi đâu nhất?

Bạn có biết tại sao sản phẩm của Nhật lại có chất lượng cao?

3 năm bên Nhật mỗi khi bạn nhớ nhà bạn sẽ làm gì?

Tại sao bạn lại chọn Nhật Bản để học tập và làm việc

Nếu bạn đi Nhật vợ, chồng bạn ở nhà ngoại tình bạn sẽ xử lý thế nào?

Khi bạn làm sai mà bị người Nhật mắng thì bạn sẽ làm gì?

Khi bạn phát hiện ra mình làm sản phẩm bị lỗi mà sản phẩm đã gửi đi cho khách rồi thì bạn sẽ xử lý như thế nào?

II. Mục đích đi Nhật

Kazôkự nô / sê_ka trự ố/ kaizên sưrự tamêní, ôkamê ố/ kasêgitai đề sự.
Nghĩa là: Muốn kiếm tiền để cải thiện cuộc sống gia đình.

Sêm môn ố/ takamêtai đề sự.
Nghĩa là: Muốn nâng cao chuyên môn

Nihôn jin nô/ hataraki katà tố/ bưnkà ố/ manabitai đề sự.
Nghĩa là: Muốn học cách làm việc và văn hóa của người Nhật.

Ôkanê ố/ kasêgitai đề sự. Sôshitê / nihôngô ố/ bênkyô_shitai đề sự.
Nghĩa là: Muốn kiếm tiền và học tiếng Nhật.

Atarashi ừchi ố/ tatêrự tamêní, ôkanê ố kasêgitai đề sự.
Nghĩa là: Muốn kiếm tiền để xây một ngôi nhà mới.

Kazôkự wá/ shạc kin gá /arimasự kàrà, nihôn ế hataraitê / ôkanê ố/ kasêgi ní / ikitai đề sự.
Nghĩa là: Vì gia đình có khoản nợ nên muốn sang Nhật làm việc kiếm tiền.

Kazôkự wá / binbô_đề sự kà rà, kazôkư ố / tê trự đa ự tamêní / ôkanê ố kasêgitai đề sự.
Nghĩa là: Vì gia đình nghèo nên muốn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

Nihôn jin wá / rư_rự ố / yôkự mamôri, shigôtộ mố / kichintộ shitê imasự kà rà, bênkyô_shitai đề sự.
Nghĩa là: Người Nhật rất tuân thủ luật lệ, trong công việc cũng làm rất nghiêm túc nên tôi muốn học hỏi.

Nihôn wá / sênshinkôkự đề sự kà rà, nihôn nô / kagakự / gi jiu trự ố / manabitai đề sự.
Nghĩa là: Vì nước Nhật là nước phát triển nên muốn học hỏi khoa học kỹ thuật của Nhật.

Watashi nô / ưchi wá / mazưshi đề sự. Ryô shin wá / toshi ố/ torimashità . Kazôkư ố/ tế trự đa ự tamêní / ôkanê ố kasêgitai đề sự.
Nghĩa là: Gia đình tôi nghèo, bố mẹ đã nhiều tuổi nên tôi muốn kiếm tiền để giúp đỡ gia đình.

Kôđômộ ( ô tô_tộ, Imô_tộ) nộ / gakưhi ố / hara ự tamê ní / nihôn đế hatarakita kutê, okanê ố / kasêgitai đề sự.
Nghĩa là: Tôi muốn làm việc ở Nhật để kiếm tiền trả học phí cho con (em trai, em gái).

Shô_rai, trư yakự shạ ní / naritai đề sự kà rà, nihôn gô tố/ nihôn nô/ bưnkà ố / bên kyô_shitai đề sự.
Nghĩa là: Vì tương lai tôi muốn trở thành phiên dịch tiếng Nhật nên tôi muốn học tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản.

Kazôkự wá / binbô_đề sự kà rà, nihôn đế / shigôtộ ố / shinagara / nihôngô ố/ bênkyô_shitai đề sự. Sôshitê / kazôkự ố / tê trự đa ự tame ní / ôkanê ố/ choking shitai đề sự.
Nghĩa là: Vì gia đình tôi nghèo. Ở Nhật tôi sẽ vừa làm việc vừa học tiếng Nhật. Tôi muốn tiết kiệm tiền để giúp đỡ gia đình.

Shô_rai nô / sê_katrự ố / antê_sư rự yồ_ní, nihôn đế / hataraki nagara / nihôngô ố/ bênkyô_shitai đề sự.
Nghĩa là: Tôi muốn vừa làm việc vừa học tiếng Nhật tại Nhật Bản để cuộc sống sau này ổn định hơn.

Nihôn wá / sênshinkôkự đề sự kà rà, Nihôn jin nô / hataraki katà ố / manabitai đề sự.
Nghĩa là: Vì Nhật Bản là đất nước phát triển nên tôi muốn học hỏi cách làm việc của người Nhật.

Watashi nô/ shiu_niu wá / hikưi / đề sự kà rà, kazôkự nô / sê ka trự wá / taihên đế / kômát tê imasự. Nihôn ế ikitakưtê, kazôkự nô tamêní / ôkanê ố / chookin shi nagara, nihôn nô / taki gijiutrự ố / bênkyô_shitai đề sự.
Nghĩa là: Thu nhập của tôi bây giờ rất thấp, sinh hoạt gặp nhiều khó khăn. Tôi muốn đi Nhật học tập kỹ thuật và tiếp kiệm tiền về cho gia đình.

Kazôkự wá / binbô_đề sự kà rà, đaigakự ní / hairự kô tộ gá / đề kima sên đềshìtà. Imạđếmố / shigôtộ gá / an tê_shitê imasên. Tôtêmố shimpai đề sự. Shô_rai nô / sêkatrự ố / ante_sasêrự tamêní, nihôn ế / hataraki ní / ikitai đề sự.
Nghĩa là: Vì gia đình tôi nghèo nên tôi không học đại học được, cho đến bây giờ công việc vẫn không ổn định nên tôi muốn đi làm việc ở Nhật.

Ryô_shin wá / toshi ố / tốt tê imasự. Shigôtộ gá / amari đềkimasên. Kazôkự nô / Shiu_niu wá / hikưi nồ đế / kô mát tê imasự. Đề sự kà rà, nihôn ế / hataraki ní / ikitai đề sự.
Nghĩa là: Bố mẹ tôi đã nhiều tuổi, không có khả năng làm việc. Thu nhập của cả gia đình thấp nên cuộc sống còn khó khăn. Chính vì vậy tôi muốn đi Nhật làm việc.

Nihôn ế / hataraki ní / ikitakutê, nihôn nô bưn kà tố / nihôn gô ố / bênkyô_shitai đề sự.
Nghĩa là: Tôi muốn đi Nhật làm việc, qua đó học tiếng Nhật và tìm hiểu văn hóa Nhật Bản.

Imạ, sê_katrự wá / tôtêmố taihên đề sự kà rà, ni hôn ế / hataraki ní ít tê, okanê ố choking shitai đề sự.
Nghĩa là: Hiện giờ cuộc sống gia đình tôi còn khó khăn, tôi muốn đi sang Nhật làm việc và tiết kiệm tiền.

Nihôn jin nô / hataraki katà tố / nihôn nô bưnkà ố / mananđê, jibưn nô / nihôn gô nô / nô_ryôkự ố / takamêta kutê, zêhi nihôn ế / ikitai đề sự.
Nghĩa là: Tôi muốn học cách làm việc và văn hóa của người Nhật, qua đó nâng cao năng lực tiếng Nhật của bản thân.

Watashi wá / wakakưtê / gênki đề sự gà, ma đà kê_kên ố / mốt tê imasên. Sh ô_rai nô tame, nihôn đế / hataraki nagara / kê_kên ố / manabitai đề sự.
Nghĩa là/: Tôi có sức khỏe và sức trẻ nhưng chưa có kinh nghiệm. Để có tương lai tốt hơn, tôi muốn sang Nhật làm việc và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.

Nihôn ế / ít tê, kazôkự nô / sê_katrự gá / yôkự narự yồ_ní / ôkanê ố / kasêgitai đề sự.
Nghĩa là: Tôi muốn sang Nhật kiếm tiền để cuộc sống gia đình tốt hơn.

Jibưn nô / Iê ố / tatêrự yô_ní, nihôn ế / ít tê, okanê ố / kasêgitai đề sự. Watashi wá / jikan ố / chantộ mamôri masự.
Nghĩa là: Tôi muốn đi Nhật kiếm tiền để xây 1 ngôi nhà cho riêng mình. Tôi sẽ chấp hành tốt thời gian làm việc của công ty.

Kôđômộ wá / mađà chisakutê / ốt tộ đakê / shigôtộ ố / shitê imasự nồđế, sê_katrự wá taihên đề sự. Kazôkự nô / sê_katrự ố / kaizên sưrự tamêní, nihôn ế / ôkanê ố kasêgi ní / ikitai đề sự.
Nghĩa là: Vì con tôi còn nhỏ, chỉ mình chồng làm việc nên cuộc sống rất vất vả. Tôi muốn đi Nhật kiếm tiền để cải thiện cuộc sống gia đình.

(Nguồn: Tổng hợp)

Top